Cách thức | Chân | Phạm vi phước lành |
16 | (tay cầm tròn) | 2,50mm |
20 | 2,50mm | |
25 | 2,50mm | |
32 | 2-50mm | |
16 | (tay cầm vuông) | 2,50mm |
20 | 2,50mm | |
25 | 2,50mm |
- Vị trí chức năng
Chủ yếu dùng để tự động đưa thanh vào trục chính của máy công cụ trong quá trình gia công, sau khi gia công xong vật liệu còn lại kéo ra để thực hiện nhiều chu kỳ gia công liên tục. Ví dụ, khi nhả kẹp, máy kéo có thể kẹp một đầu vật liệu và kéo vật liệu đến vị trí gia công tiếp theo theo chương trình cài đặt trước.
- Cấu trúc và nguyên lý hoạt động
Cấu tạo: thường bao gồm lò xo cơ cấu truyền động và thiết bị kẹp
Cơ chế kẹp: lực kẹp được tạo ra bởi sự biến dạng của lò xo
Kiểm soát chuyển động: liên kết với chương trình CNC, lực kéo vật liệu đạt được thông qua chuyển động trục Z và chu trình cấp liệu được hoàn thành cùng với hành động nới lỏng và siết chặt mâm cặp.
- Tính năng kỹ thuật
Khả năng thích ứng: hỗ trợ các yêu cầu xử lý có đường kính khác nhau (như 1-70mm) và vật liệu (thanh, ống, vật liệu vuông). Một số mẫu có thể tương thích với nhiều thông số kỹ thuật bằng cách thay thế hàm kẹp hoặc điều chỉnh phạm vi kẹp.
Kiểm soát chính xác: kiểm soát chính xác chiều dài kéo (như chiều dài phôi + giá trị nổi 3mm) thông qua chương trình để tránh lỗi thủ công.
Tự động hóa chi phí thấp: Một số giải pháp đơn giản (như máy kéo hai càng lò xo) có thể được triển khai bằng cách sửa đổi thiết bị hiện có, giúp giảm chi phí nâng cấp tự động hóa doanh nghiệp.
- Các tình huống ứng dụng
Được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất hàng loạt như phụ tùng ô tô, linh kiện điện tử và phụ tùng cơ khí, đặc biệt phù hợp với những trường hợp đòi hỏi xử lý liên tục trong thời gian dài, chẳng hạn như sản xuất phụ tùng thủy lực và phụ tùng trục, v.v.